xay dung thu do van hien van minh hien dai co cac nganh cong nghiep van hoa phat trien hang dau

xây dựng thủ đô văn hiến văn minh hiện đại có các ngành công nghiệp văn hoá phát triển hàng đầu

Sáng 7/8, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp với các Sở: Văn hoá và Thể thao, Du lịch, Ngoại vụ tổ chức tọa đàm lấy ý kiến chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến phương án phát triển của ngành, lĩnh vực tích hợp vào Quy hoạch Thủ đô Hà Nội, thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hà Minh Hải dự và phát biểu chỉ đạo.
trao giai bao chi ve phat trien van hoa va xay dung nguoi ha noi thanh lich van minh lan thu vi nam 2023

trao giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người hà nội thanh lịch văn minh lần thứ vi năm 2023

Tối 30/9, tại Đoan Môn - Hoàng thành Thăng Long, Thành ủy Hà Nội đã tổ chức Lễ trao Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh, lần thứ VI - năm 2023. Đây là một trong những hoạt động có ý nghĩa quan trọng, thiết thực kỷ niệm 69 năm Ngày Giải phóng Thủ đô (10/10/1954 - 10/10/2023) và là sự kiện mở đầu cho các sự kiện “Mùa Thu Hà Nội” năm 2023.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 ▲1300K 90,500 ▲700K
AVPL/SJC HCM 89,000 ▲1300K 90,500 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 89,000 ▲1300K 90,500 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 ▲450K 76,550 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 ▲450K 76,450 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 ▲1300K 90,500 ▲700K
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 ▲200K 77.600 ▲200K
TPHCM - SJC 88.700 ▲1000K 90.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 75.700 ▲200K 77.600 ▲200K
Hà Nội - SJC 88.800 ▲1100K 90.800 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 75.700 ▲200K 77.600 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 88.700 ▲1000K 90.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 75.700 ▲200K 77.600 ▲200K
Miền Tây - SJC 89.100 ▲1100K 90.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 ▲200K 77.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲1000K 90.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲1000K 90.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 ▲200K 76.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 ▲150K 57.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 ▲110K 44.840 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 ▲80K 31.930 ▲80K
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,545 ▲30K 7,730 ▲30K
Trang sức 99.9 7,535 ▲30K 7,720 ▲30K
NL 99.99 7,550 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,545 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 ▲30K 7,760 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,890 ▲110K 9,090 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,890 ▲110K 9,090 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,890 ▲110K 9,090 ▲70K
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 ▲1300K 91,000 ▲600K
SJC 5c 89,000 ▲1300K 91,020 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 ▲1300K 91,030 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 ▲150K 77,450 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 ▲150K 77,550 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 75,650 ▲250K 76,650 ▲250K
Nữ Trang 99% 73,891 ▲247K 75,891 ▲247K
Nữ Trang 68% 49,777 ▲170K 52,277 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 29,616 ▲104K 32,116 ▲104K
Cập nhật: 20/05/2024 19:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 40,003.59
20/05 | NYSE 134.21 (0.34%)
S&P 500 5,303.27
20/05 | NYSE 6.17 (0.12%)
FTSE 100 8,429.19
20/05 | London 8.93 (0.11%)
DAX 18,802.55
20/05 | Xetra 95.27 (0.51%)
CAC 40 8,212.32
20/05 | Euronext Paris 44.82 (0.55%)
Hang Seng 19,636.22
20/05 | Hong Kong 82.61 (0.42%)
Nikkei 225 39,088.50
20/05 | Tokyo 322 (0.83%)
Shanghai 3,171.15
20/05 | Shanghai 17.12 (0.54%)
Cập nhật: 20-05-2024 19:18

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,681 16,701 17,301
CAD 18,361 18,371 19,071
CHF 27,454 27,474 28,424
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,613 3,783
EUR #26,765 26,975 28,265
GBP 31,726 31,736 32,906
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.09 159.24 168.79
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,293 15,303 15,883
SEK - 2,305 2,440
SGD 18,328 18,338 19,138
THB 651.92 691.92 719.92
USD #25,150 25,150 25,459
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 19:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 19:15